kinh-chi-chinh-hang
Kính chì X-quang là một thiết bị bảo vệ phổ biến được sử dụng trong các ứng dụng y tế và công nghiệp liên quan đến tia X. Tia X là một loại tia bức xạ ion hóa có năng lượng cao, có thể gây hại cho sức khỏe nếu tiếp xúc trực tiếp với cơ thể trong thời gian dài.
Khi tiến hành các tia X-quang để xem bên trong cơ thể hoặc các ứng dụng công nghiệp khác, việc sử dụng kính chì X-quang là cần thiết để bảo vệ mắt và các cơ quan nhạy cảm khác khỏi tác động của tia X.
Kính chì X-quang có thể được thiết kế dưới dạng kính bảo vệ đơn giản hoặc đeo kèm với mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn cho người thao tác. Chất liệu chì trong kính này giúp hấp thụ và giảm lượng tia X-quang bị phản xạ hoặc chiếu qua, bảo vệ mắt và môi trường xung quanh khỏi tác động xấu của tia bức xạ.
Điều quan trọng là luôn tuân thủ các quy tắc an toàn và hướng dẫn của chuyên gia trong việc sử dụng kính chì X-quang và các thiết bị bảo vệ khác để đảm bảo an toàn cho sức khỏe trong quá trình tiếp xúc với tia X-quang.
Kính chì X-quang được sử dụng trong nhiều ứng dụng y tế và công nghiệp để bảo vệ người thao tác và những người xung quanh khỏi tác động của tia X-quang và bức xạ ion hóa. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của kính chì X-quang:
Những ứng dụng này cho thấy vai trò quan trọng của kính chì X-quang trong đảm bảo an toàn cho người thao tác và những người xung quanh trong các hoạt động liên quan đến tia X-quang và bức xạ ion hóa.
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
HN:30-Ngọc Trì-Thạch Bàn-Long Biên -HN
Tel: 02466.562.562 : 0978.71.8686
HCM: 31-An Phú Đông 12-Q12-TPHCM
SDT: 0968.683.562-0968.933.562
http://tamchixquang.com
Mail. vattuytethanglong@gmail.com
gachbarithv
– Bạn đang tìm phương án cản xạ cho phòng Xquang nhưng chưa biết chọn loại vật liệu nào để an toàn bức xạ.
– Ngoài phương án ốp chì tấm giá thành hơi cao thì phướng án xây gạch barit cũng là phương án hiệu quả an toàn bức xạ giá thành hợp lý. phương án trát bột barit độ bền ko cao thi công phức tạp.
– gạch barit cản xạ do công ty Thăng Long sản xuất đảm bảo yêu cầu về cản xạ đã được nhiều bệnh viện phòng khám tin tưởng sử dụng hệ thông Bệnh Viện Hùng Vương phú thọ, Tuyên quang đã tin tưởng sử dụng sản phẩm của công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
HN:30-Ngọc Trì-Thạch Bàn-Long Biên -HN
Tel: 02466.562.562 : 0978.71.8686
HCM: 31- An Phú Đông 12 -Q12-TPHCM
SDT: 0968.683.562-0968.933.562
http://tamchixquang.com
Mail. vattuytethanglong@gmail.com
chi-tam2mm
Chì tấm 2mm là một loại vật liệu có khả năng chống bức xạ được sử dụng rộng rãi để làm các phòng cản xạ như phòng chụp X-quang, CT-cone beam và nhiều ứng dụng khác. Nó thường được cắt thành các kích thước và hình dạng khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng ứng dụng cụ thể.chì tấm dày 2mm được cán mỏng được tạo nên từ phôi chì nguyên chất có độ dày 30mm hàm lượng chì pb>99.8% đảm bảo an toàn bức xạ tuyệt đối
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
HN:30-Ngọc Trì-Thạch Bàn-Long Biên -HN
Tel: 02466.562.562 : 0978.71.8686
HCM: 31-An Phú Đông 12-Q12-TPHCM
SDT: 0968.683.562-0968.933.562
http://tamchixquang.com
Mail. vattuytethanglong@gmail.com
Chì tấm cản xạ là một trong những sản phẩm cán mỏng từ chì nguyên chất Pb>99.6% được ứng dụng che chắn bức xạ trong y tế hạt nhân,chì tấm được ốp trong phòng chụp xquang , phòng chụp CTscaner, phòng can thiệp tim mạch, phòng đo loãng xương, chụp nha khoa, tùy theo thiết kế được sử dụng dộ dày chì tấm 1mm,1.5mm,2mm,3mm,4mm,5mm…đảm bảo an toàn bức xạ
đã được kiểm định tại viện chuyên ngành, viện trang thiết bị y tế, viện năng lượng nguyên tử,viện hạt nhân.
Chì tấm sử dụng trong nhiều bệnh viện lớn trên toàn quốc che chắn bức xạ – công trình đã thi công xem tại đây
công ty Thăng Long trực tiếp sản xuất nhập khẩu phân phối sản phẩm dung che chắn bức xạ như Gạch barite , Bột barite, kính chì, cửa bọc chì
Quý khách hàng,quý bác sĩ có nhu cầu vui lòng gọi: 0978718686 (Dũng)
thi-cong-tam-chi
CÔNG TY CP MEDICAL THĂNG LONG
SDT: 02466.562.562 – 0978718686
HN: Số 30 – Ngọc Trì – Thạch bàn- Long biên _HN
SDT:0968.683.562 – 0968.933.562
TPHCM: 216 -An Phú Đông 3 – An Phú Đông – Q12
Email: vattuytethanglong@gmail.com
https://chongphongxa.com/
Bệnh viện và các trung tâm y tến .sử dụng các thiết bị máy móc để phục vụ cho việc chụp và chuẩn đoán hình ảnh. Các thiết bị máy móc này phát sinh tia phóng xạ. Để đảm bảo an toàn bức xạ phòng cần che chắn, bảo vệ tuyệt đối không để tia phóng xạ lọt ra ngoài làm ảnh hướng tới sức khỏa mọi người xung quanh, đặc biệt gây nguy hiểm cho nhân viên y tế, bác sĩ và bệnh nhân.
Ngoài ra chất phóng xạ còn ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh nếu không được kiểm soát tốt và hoạt động trong mức độ kiểm soát được.
Cửa bọc chì có thể thiết kế theo yêu cầu chủ đầu tư sao cho đảm bảo an toàn bức xạ.theo thiết kế
• Khung cửa bọc chì: Khung cửa bằng thép cán nguội hoặc thép không rỉ dày từ 1.2 – 2.0mm, được bọc chì dày từ 2-4mm .
• Cánh cửa bọc chì: Được bọc thép cán nguội hoặc thép không rỉ dày từ 1.0-1.5mm phẳng 2 mặt mặt liên kết bởi khung xương chức U và Honeycomb paper, với lõi chì tấm dày từ 2-4mm đảm bảo khả năng chống phóng xạ, độ ổn định cao,cứng vững. Cửa bọc chì có thể kết hợp sử dụng các loại kính chì cản xạ dày từ 8-25mm.
• Gioăng cửa bọc chì: Làm bằng vật liệu cao su tổng hợp được cài trên khung cửa đảm bảo cho cửa được kín khít giữa khung và cánh, đóng mở êm, cách âm, cách nhiệt.
• Khóa cửa, tay nắm: Chất liệu bằng thép không rỉ, đảm bảo an toàn và bền vững.
• Bản lề : Làm bằng thép không rỉ,đảm bảo khả năng chịu tải lớn,độ bền xoay cao .
• Chốt âm: Làm bằng thép không rỉ, lắp âm trong cánh,được sử dụng cho cửa 2 cánh.
• Tay co thủy lực: Sử dụng loại đóng tự động, không điểm dừng và có điểm dừng
• Hệ thống ray trượt dẫn hưỡng chịu tại trọng, vận hành êm ái, ổn định.https://www.youtube.com/watch?v=9ApX-HvWhno
cua-boc-chi-xq
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN BỨC XẠ TRONG Y TẾ
Căn cứ Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Thông tư liên tịch này quy định các yêu cầu bảo đảm an toàn bức xạ đối với thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, thuốc phóng xạ sử dụng trong y tế và thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân; yêu cầu đối với phòng đặt thiết bị bức xạ, phòng làm việc với nguồn phóng xạ và thuốc phóng xạ, phòng lưu người bệnh điều trị bằng phóng xạ (tiêm, truyền, uống thuốc phóng xạ hoặc cấy nguồn phóng xạ) và kho lưu giữ nguồn phóng xạ hoặc chất thải phóng xạ; yêu cầu đối với việc lắp đặt, vận hành thiết bị bức xạ; yêu cầu kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp, chiếu xạ công chúng và chiếu xạ y tế; yêu cầu về ứng phó sự cố bức xạ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Nhân viên bức xạ y tế là các bác sỹ, điều dưỡng viên, y sỹ, y tá, hộ lý, dược sỹ, dược tá, kỹ sư, kỹ thuật viên, hộ sinh tại các cơ sở y tế làm việc trực tiếp với các thiết bị bức xạ hoặc các nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở hoặc chăm sóc người bệnh được điều trị bằng các đồng vị phóng xạ hoặc phải làm việc trong khu vực có chiếu xạ tiềm tàng với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 2 như sau:
“6. Thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế là các thiết bị phát tia X được sử dụng để chiếu, chụp chẩn đoán bệnh, bao gồm: Thiết bị X-quang chụp răng (chụp răng toàn cảnh, chụp sọ, chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng, chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón); thiết bị X-quang chụp vú; thiết bị X-quang di động; thiết bị X-quang đo mật độ xương; thiết bị chiếu, chụp X-quang tổng hợp; thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình; thiết bị chụp cắt lớp vi tính; thiết bị X-quang thú y.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 2 như sau:
“7. Thiết bị xạ trị là các thiết bị phát bức xạ ion hóa được sử dụng trong y tế để điều trị bệnh, ví dụ như thiết bị X-quang xạ trị, máy gia tốc tuyến tính, thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ, thiết bị xạ trị áp sát, thiết bị Gamma Knife, thiết bị Cyber Knife, thiết bị X Knife, thiết bị Tomotherapy, thiết bị xạ trị Proton và các thiết bị khác.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân là thiết bị hoặc hệ thiết bị được sử dụng trong chuyên ngành y học hạt nhân để chụp ảnh từ bên trong cơ thể nhờ bức xạ phát ra từ thuốc phóng xạ mà người bệnh được tiêm, truyền, uống hoặc để ghi đo hoạt độ phóng xạ, ví dụ như thiết bị Rectilinear Scanner, Gamma Camera, SPECT, SPECT/CT, PET, PET/CT, PET/MRI, máy đo chuẩn liều thuốc phóng xạ, máy xạ ký, máy đo độ tập trung phóng xạ và các thiết bị khác.”
6. Bổ sung Khoản 9 trong Điều 2 như sau:
“9. Mức điều tra là giá trị liều hiệu dụng hoặc suất liều bức xạ tại các vị trí làm việc của nhân viên bức xạ y tế, xung quanh các phòng đặt thiết bị bức xạ, nơi lưu giữ nguồn phóng xạ, chất thải phóng xạ; mức liều nhiễm hoặc mức nhiễm bẩn phóng xạ trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích tại các khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ trong cơ sở y học hạt nhân. Các giá trị này được thiết lập dựa trên số liệu đánh giá thực tế của cơ sở hoặc kinh nghiệm tốt từ cơ sở khác có công việc bức xạ tương tự và khi bị vượt quá trong quá trình hoạt động phải tiến hành điều tra xác định nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 10 như sau:
“c) Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình chụp can thiệp/chụp mạch) không vượt quá 10 µSv/h;”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Cơ sở y tế không được sử dụng người dưới 18 tuổi để vận hành các thiết bị bức xạ, làm việc với các nguồn phóng xạ, chăm sóc người bệnh được điều trị bằng các đồng vị phóng xạ hoặc phải làm việc trong khu vực tiềm ẩn nguy cơ bị chiếu xạ với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 21 như sau:
“3. Chỉ cho phép người bệnh điều trị thuốc phóng xạ I-131 được xuất viện về nhà khi mức hoạt độ phóng xạ được đánh giá còn trong người bệnh không vượt quá 1100 MBq. Khi cho người bệnh điều trị I-131 xuất viện, bác sỹ điều trị phải trực tiếp tư vấn và cung cấp văn bản hướng dẫn cho người bệnh về các yêu cầu bảo đảm an toàn bức xạ cho người thân, đồng nghiệp và cộng đồng.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 3 Điều 25 như sau:
“d. Tạo điều kiện cho đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra, thanh tra viên thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về an toàn bức xạ và hạt nhân; cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết khi được yêu cầu;”
11. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 29 như sau:
“c. Thanh tra, xử lý vi phạm; chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Y tế kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế;”
12. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 29 như sau:
“c. Thanh tra, xử lý vi phạm; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế đối với các cơ sở y tế hoạt động trên địa bàn quản lý;”
13. Thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ; – Các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo; – Lưu: VT, PC, ATBXHN (5b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Phạm Công Tạc |
PHỤ LỤC
MỨC CHỈ DẪN TRONG CHIẾU XẠ Y TẾ (*)
(Kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bảng 1. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X-quang chẩn đoána
TT |
Kiểu chụp |
Liều xâm nhập bề mặt trong 1 lần chụpb (mGy) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
1 | Chụp sọ | ||
1.1 | Tư thế sau – trước | PA |
5 |
1.2 | Tư thế nghiêng | LAT |
3 |
2 | Chụp ngực | ||
2.1 | Tư thế sau – trước | PA |
0,4 |
2.2 | Tư thế nghiêng | LAT |
1,5 |
3 | Chụp cột sống vùng ngực | ||
3.1 | Tư thế trước – sau | AP |
7 |
3.2 | Tư thế nghiêng | LAT |
20 |
4 | Chụp bụng, chụp tĩnh mạch, chụp đường tiết niệu và chụp túi mật | ||
Tư thế trước – sau | AP |
10 |
|
5 | Chụp cột sống thắt lưng | ||
5.1 | Tư thế trước – sau | AP |
10 |
5.2 | Tư thế nghiêng | LAT |
30 |
5.3 | Hướng chụp khớp thắt lưng – đốt sống cùng | LSJ |
40 |
6 | Chụp khung chậu | ||
Tư thế trước – sau | AP |
10 |
|
7 | Chụp khớp háng | ||
Tư thế trước – sau | AP |
10 |
|
8 | Chụp răng | ||
8.1 | Chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng |
7 |
|
8.2 | Tư thế trước – sau | AP |
5 |
(*) Phụ lục này thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.
a Áp dụng cho người trưởng thành.
b Đo trong không khí với tia tán xạ ngược. Giá trị này áp dụng đối với tổ hợp phim – bìa tăng quang thông thường có độ nhạy 200. Với tổ hợp phim – bìa tăng quang có độ nhạy cao (400-600) giá trị này sẽ giảm khoảng 2 – 3 lần.
Bảng 2. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X-quang vú a
TT |
Liều mô trung bình trên một lần chụp theo hướng đỉnh – đáy b |
|
1 |
Không sử dụng lưới chống tán xạ |
1 mGy |
2 |
Sử dụng lưới chống tán xạ |
3 mGy |
a Áp dụng cho người trưởng thành.
b Được xác định với chiều dày vú ép là 45 mm gồm 50% mô tuyến và 50% mô mỡ đối với thiết bị chụp X-quang vú sử dụng bia Mo, phin lọc Mo và hệ phim-bìa tăng quang.
Bảng 3. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp cắt lớp vi tính CT Scannera
TT |
Kiểu chụp |
Liều trung bình cho một lần chụp với nhiều lát cắt b (mGy) |
1 |
Chụp đầu |
50 |
2 |
Chụp cột sống thắt lưng |
35 |
3 |
Chụp ổ bụng |
25 |
a Áp dụng cho người trưởng thành.
b Đo trên trục quay trong phantom tương đương nước có độ dài 15 cm và đường kính 16 cm (đối với chụp sọ) và đường kính 30 cm (đối với chụp cột sống thắt lưng và chụp ổ bụng).
Bảng 4. Mức chỉ dẫn suất liều đối với soi chiếu X-quang a
TT |
Kiểu soi chiếu |
Suất liều bề mặt lối vào b (mGy/phút) |
1 |
Bình thường |
25 |
2 |
Mức caoc |
100 |
a Áp dụng cho người trưởng thành.
b Đo trong không khí với tia tán xạ ngược.
c Áp dụng cho thiết bị có lựa chọn chế độ làm việc soi chiếu “mức cao” – “high level” như các thiết bị chụp X-quang can thiệp.
Bảng 5. Hoạt độ phóng xạ trong y học hạt nhân áp dụng cho người trưởng thành
TT |
Phép kiểm tra |
Hạt nhân phóng xạ |
Dạng hóa chất |
Hoạt độ lớn nhất thường dùng cho một kiểm tra (MBq) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 | Xương | |||
1.1 | Xạ hình xương | Tc-99m | Phosphonat và phosphat hợp chất |
600 |
1.2 | Xạ hình xương bằng chụp cắt lớp đơn photon (SPECT) | Tc-99m | Phosphonat và phosphat hợp chất |
800 |
1.3 | Xạ hình tủy xương | Tc-99m | Keo đánh dấu |
400 |
2 | Não | |||
2.1 | Xạ hình não (tĩnh) | Tc-99m | TcO4– |
500 |
Tc-99m | Axit diethylene triamin penta axetic (DTPA), gluconat và glucoheptonat |
500 |
||
2.2 | Xạ hình não (SPECT) | Tc-99m | TcO4– |
800 |
Tc-99m | DTPA, gluconat và glucoheptonat |
800 |
||
Tc-99m | Exametazin |
500 |
||
2.3 | Lưu thông máu não | Xe-133 | Trong dung dịch natri clorua đẳng trương. |
400 |
Tc-99m | Hexametyl propylene amin oxym (HM-PAO). |
500 |
||
2.4 | Xạ hình dịch não tủy | In-111 | DTPA |
40 |
3 | Tuyến lệ | |||
3.1 | Lưu thông tuyến lệ | Tc-99m | TcO4– |
4 |
Tc-99m | Keo đánh dấu |
4 |
||
4 | Tuyến giáp | |||
4.1 | Xạ hình tuyến giáp | Tc-99m | TcO4– |
200 |
I-123 | I– |
20 |
||
4.2 | Điều trị di căn tuyến giáp (sau cắt bỏ) | I-131 | I– |
400 |
4.3 | Xạ hình tuyến cận giáp | T1-201 | Taliclorua |
80 |
5 | Phổi | |||
5.1 | Xạ hình thông khí phổi | Kr-81m | Khí |
6000 |
Tc-99m | DTPA sol khí |
80 |
||
5.2 | Nghiên cứu thông khí phổi | Xe-133 | Khí |
400 |
Xe-127 | Khí |
200 |
||
5.3 | Xạ hình tưới máu phổi | Kr-81m | Dung dịch nước |
6000 |
Tc-99m | Albumin của người (macroagregate hoặc microsphere) |
100 |
||
5.4 | Xạ hình tưới máu phổi (Với tĩnh mạch) | Tc-99m | Albumin của người (macroagregate hoặc microsphere) |
160 |
5.5 | Nghiên cứu tưới máu phổi | Xe-133 | Dung dịch đẳng trương |
200 |
Xe-127 | Dung dịch clorua đẳng trương |
200 |
||
5.6 | Xạ hình phổi (SPECT) | Tc-99 | Macroaggregated albumin (MAA) |
200 |
6 | Gan và lá lách | |||
6.1 | Xạ hình gan và lá lách | Tc-99m | Keo đánh dấu |
80 |
6.2 | Chụp hình chức năng hệ bài tiết mật | Tc-99m | Irninodiaxetat và dung môi tương đương |
150 |
6.3 | Xạ hình lá lách | Tc-99m | Tế bào hồng cầu biến tính được đánh dấu |
100 |
6.4 | Xạ hình gan (SPECT) | Tc-99m | Keo đánh dấu |
200 |
7 | Hệ tim mạch | |||
7.1 | Nghiên cứu dòng máu qua tim lần đầu. | Tc-99m | TcO4– |
800 |
Tc-99m | DTPA |
800 |
||
Tc-99m | Macroaggregated Globulin 3 |
400 |
||
7.2 | Xạ hình bể máu ở buồng tim | Tc-99 m | Phức hợp albumin của người |
40 |
7.3 | Xạ hình hệ tim mạch /nghiên cứu thử | Tc-99 m | Phức hợp albumin của người |
800 |
Tc-99 m | Tế bào hồng cầu lành được đánh dấu |
800 |
||
7.4 | Xạ hình cơ tim/nghiên cứu thử | Tc-99m | Phosphonat và phosphat hợp chất |
600 |
7.5 | Xạ hình cơ tim | Tc-99m | Isonitril |
300 |
T1-201 | Taliclorua |
100 |
||
7.6 | Xạ hình cơ tim (SPECT) | Tc-99m | Phosphonat và phosphat hợp chất |
800 |
Tc-99m | Isonitril |
600 |
||
8 | Dạ dày, hệ tiêu hóa | |||
8.1 | Xạ hình dạ dày và tuyến nước bọt | Tc-99m | TcO4– |
40 |
8.2 | Xạ hình chẩn đoán túi thừa Meckel | Tc-99m | TcO4– |
400 |
8.3 | Xạ hình chẩn đoán xuất huyết đường tiêu hóa (Chảy máu ruột non) | Tc-99m | Keo đánh dấu |
400 |
Tc-99m | Tế bào hồng cầu lành đánh dấu |
400 |
||
8.4 | Xạ hình chức năng thực quản và trào ngược dạ dày – thực quản | Tc-99m | Keo đánh dấu |
40 |
Tc-99m | Hợp chất không hấp thụ |
40 |
||
8.5 | Xạ hình co bóp làm trống dạ dày | Tc-99m | Hợp chất không hấp thụ |
12 |
In-111 | Hợp chất không hấp thụ |
12 |
||
In-113m | Hợp chất không hấp thụ |
12 |
||
9 | Thận, hệ thống tiết niệu và thượng thận | |||
9.1 | Xạ hình chức năng thận | Tc-99m | Acid dimercaptosuccinic |
160 |
9.2 | Xạ hình thận/thận đồ đồng vị | Tc-99m | DTPA, gluconat và Glucoheptonat |
350 |
Tc-99m | Macroaggregated Globulin 3 |
100 |
||
I-123 | O-iodohippurat |
20 |
||
9.3 | Xạ hình tuyến thượng thận | Se-75 | Selenor cholesterol |
8 |
10 | Một số phép kiểm tra khác | |||
10.1 | Xạ hình áp xe và các khối u | Ga-67 | xitrat |
300 |
T1-201 | Taliclorua |
100 |
||
10.2 | Xạ hình chẩn đoán khối u | Tc-99 m | Acid dimercaptosuccinic |
400 |
10.3 | Xạ hình khối u thần kinh | I-123 | Meta-iodo-benzyl guanidin |
400 |
I-131 | Meta-iodo-benzyl guanidin |
20 |
||
10.4 | Xạ hình bạch mạch | Tc-99m | Keo đánh dấu |
80 |
10.5 | Xạ hình áp xe | Tc-99m | Tế bào bạch cầu đánh dấu bởi exametazim |
400 |
In-111 | Tế bào bạch cầu đánh dấu |
20 |
||
10.6 | Xạ hình chẩn đoán tắc mạch | In-111 | Tiểu huyết cầu đánh dấu |
20 |
Chuẩn Bị vật liệu, Bột barite cản xạ, Xi măng, cát vàng mịn, Nước sạch được trộn theo tỷ lệ 1 Xi măng – 1 cát – 4 barit lượng nước vừa đủ độ dẻo hỗn hợp trên được trộn đều nhuyễn.
Trước khi trát vữa Barít phải là tường mộc Nếu tường có lớp trát hoặc ốp gạch, đá cần được nạo sạch. Vì lớp vữa barít trát dày từ 3cm đến 5cm, vật liệu vữa barít nặng gấp hơn 2 lần vật liệu thường nên khó trát và hay bị chảy xệ. tiến hành phun nước đẫm nếu là tường cũ ta bả 1 lớp xi măng tinh mỏng tạo lớp bám dính tốt.
Đầu tiên ta chát 1 lớp dày 1-1,5cm trước (pha vữa hơi loãng vì Barit cản xạ khô rất nhanh) trên toàn bề mặt tường.
Vì Barit rất nhanh khô và khô không đều nên thợ sẽ xem chỗ nào khô trước thì xịt nước để trách tình trạng nứt chân chim ở tường (sau này tia X sẽ lọt qua đấy và tường không chắc chắn).
Để tường khô đều mới chát lớp thứ 2, không chát vội lớp thứ 2 vì vữa Barit rất nặng dễ dẫn đến sụp cả bức tường.
Sau khi lớp 1 đã khô đều ta chát lớp thứ 2 tương tự chát lớp thứ nhất. (Trát độ dày 4-5cm cần đóng thêm lớp lưới mắt cáo để đảm bảo độ chắc chắn giảm bớt hiện tượng nứt rạn).
Với phía trên trần : có 2 cách
1. Thi công hệ khung xương thép chải lớp chì tấm cản xạ bên trên phần trần hoàn thiện
2. Đổ một lớp vữa Barit cản xạ khoảng 3-5cm ở sàn nhà tầng trên phòng lắp máy tùy theo thiết kế
Sàn phòng lắp đặt : đào sâu xuống dưới toàn bộ sàn lắp và đổ Bê tông dày ít nhất 15cm và phẳng hoàn toàn để tránh lún và nghiêng máy.
=> Tùy theo điều kiện thực tế chủ đầu tư,quý bác sĩ lựa chọn chì tấm cản xạ , Trát Bột barit cản xạ hay Ốp Gạch barit cản xạ
Thăng long Medical với chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm sẽ có phương an tối ưu và hiệu quả nhất cho mục đích sử dụng cửa quý khách hàng sản phẩm chúng tôi cung cấp cam kết về chất lượng đảm bảo an toàn bức xạ hỗ trợ vận chuyển kiểm đinh, hồ sơ cấp phép.
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
HN:30-Ngọc Trì-Thạch Bàn-Long Biên -HN
Tel: 02466.562.562 : 0978.71.8686
HCM: 216-An Phú Đông 3- APD-Q12-TPHCM
SDT: 0968.683.562-0968.933.562
http://tamchixquang.com
Mail. vattuytethanglong@gmail.com
Chuẩn bị vật liệu, Bột Barite cản xạ, Xi măng, cát, nước Sạch trọn theo tỉ lệ 1 xi măng-1 cát -4 Barite nước cho vừa đủ độ dẻo trộn đều nhuyễn.
trat-barit-can-xa
ÔNG TY CP MEDICAL THĂNG LONG
SDT: 02466.562.562 – 0978718686
HN: Số 30 – Ngọc Trì – Thạch bàn- Long biên _HN
SDT:0968.683.562 – 0968.933.562
TPHCM: 216 -An Phú Đông 3 – An Phú Đông – Q12
Email: vattuytethanglong@gmail.com
Năm 2020 DH Thái Bình xây thêm tòa nhà khám bệnh mới nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh cho bà con trên toàn tỉnh. Bệnh viện lắp đặt hệ thống chuẩn đoán hình ảnh y học hạt nhân hiện đại Máy xquang, CTsacner, Spect/CT…Để bảo vệ sức khỏe tuyệt đối cho Kỹ thuật viên , Bác sĩ và những người xung quanh Thăng long được lựa chọn thi công an toàn bức xạ cho phòng đặt máy, Cung cấp Bột barite cản xạ, Thi công trát Barite can xạ dày 3cm cho phòng Xquang và trát barite dày 5cm cho phòng CTscaner.
Medical Thăng long đơn vị có kinh nghiệm lâu năm trong thi công an toàn bức xạ thi công trát barit cản xạ đã được nhiều bệnh viện lớn lựa chọn như bệnh viện bạch mai HN, bệnh viện E Hà Nội, Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa ….
bot-barit-tb
CÔNG TY CP MEDICAL THĂNG LONG
SDT: 02466.562.562 – 0978718686
HN: Số 30 – Ngọc Trì – Thạch bàn- Long biên _HN
SDT:0968.683.562 – 0968.933.562
TPHCM: 216 -An Phú Đông 3 – An Phú Đông – Q12
Email: vattuytethanglong@gmail.com
Để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh. Bệnh viện chợ rẫy lắp đặt thêm hệ thống chuẩn đoán hình ảnh y học hạt nhân hiện đại như máy PET/CT- SPECT/CT-CTSACNE… Medical Thăng Long vinh dự được lựa chọn là đơn vị thi công phòng đặt máy đảm bảo an toàn bức xạ tuyệt đối không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của kỹ thuật viên, bác sĩ và những người xung quang.
chi-tam-nguyen-chat-bv-chợ rẫy
op-chi-bv-cho-ray
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
HN:30-Ngọc Trì-Thạch Bàn-Long Biên -HN
Tel: 02466.562.562 : 0978.71.8686
HCM: 216-An Phú Đông 3- APD-Q12-TPHCM
SDT: 0968.683.562-0968.933.562
http://tamchixquang.com
Mail. vattuytethanglong@gmail.com
THĂNG LONG LẮP ĐẶT CỬA THÉP BỌC CHÌ TẠI BỆNH VIỆN 1A LÝ THƯỜNG KIỆT
cua-chi-can-xa-1a
cua-chi2mm-bv1a
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
HN: 30-Ngọc Trì – Thạch Bàn – Long Biên- HN
SG: Villa-An Phú Đông – Q12- TPHCM
SDT: 097871.8686 – 02466.562.562
thi-cong-tam-chi-
Tel : 0978718686-0466.562.562
đóng gói sản phẩm bột barite chất lượng cao dùng trong chống phóng xạ và khoan nhồi
Công ty Cổ phần medical thăng long
30-ngọc trì-thạch bàn- long biên-HN
04.66.562.562-097871.8686
các bạn đang băn khoăn không biết tim mua chì cực điện phân ở đâu cho tốt đảm bảo về chất lượng thẩm mỹ.các bạn hãy đến với công ty metal thăng long chúng tôi công ty chúng tối chuyên sản xuất các sản phẩm CHÌ CÁC LOẠI từ chì nguyên chất được tinh luyện và nhập khẩu từ Nga,Anh….được sản xuất trực tiếp tại xưởng huyện ngoại thành Hà Nội nên thời gian sản xuất và phân phối đi các tỉnh lân cận không là trở ngại lớn .Hiện tại công ty nhận tất cả các đơn đặt hàng các sản phẩm chì tấm,chì lá,chì thỏi các loại theo thiết kế.
quý khách có nhu cầu hãy gọi cho chúng tôi xin cảm ơn.
Để bảo vệ con người trước những bức xạ nguy hiểm trong y tế , người ta dùng tấm chì cản xạ có độ dày khác nhau.Để đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế hạt nhân.
chì-nguyen-chat-bv-chợ rẫy
Tấm chì mỏng của chúng tôi thường xuyên được sử dụng trong ngành y tế , trong phòng x quang , để bảo vệ nhân viên khỏi bức xạ.ngoài ra Tấm chì còn sử dụng trong cách âm tiêu âm trong công nghiệp,quốc phòng
Sản xuất Tấm chì x quangTấm Chì có thể được liên kết với nhiều loại tường lót bao gồm thạch cao, tham gia các ứng dụng khác như : găng tay chì , áo chì ,….
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ.
CÔNG TY CP MEDICAL THĂNG LONG
SDT: 02466.562.562 – 0978718686
HN: Số 30 – Ngọc Trì – Thạch bàn- Long biên _HN
SDT:0968.683.562 – 0968.933.562
TPHCM: 216 -An Phú Đông 3 – An Phú Đông – Q12
Email: vattuytethanglong@gmail.com
Vật liệu chì tấm có thể được dễ dàng uốn cong và có hình dạng để sử dụng trong nhiều ứng dụng trong cuộc sống.Chúng thường được sử dụng các dự án xây dựng về bức xạ y tế, tấm chì có thể được xây dựng thành bức tường,
cửa ra vào và khung để bảo vệ nhân viên y tế từ tia gamma nên còn được gọi là tấm chì x quang .
sáng ngày 20/5 công ty cổ phần MEDICAL thăng long cung cấpcho BV huyện Đại từ
-12000kg bột barite
-01 tấm kính 800x1200x10
-200 kg tấm chì 3mm làm cửa
CÔNG TY CỔ PHẦN MEDICAL THĂNG LONG
30-Ngọc Trì – Thạch Bàn – Long Biên -HN
Tel: 02466.562.562 : 0978.71.8686 Mr Dũng
Mail: vattuytethanglong@gmail.com
Tấm chì cản xạ 3mm cung cấp cho bệnh nhi tỉnh nam định theo hợp đồng quy cách được kí ngay4/5/2015 giữa công ty 504-vinaconex và công ty cổ phần metal thăng long.sản phẩm cung cấp là Tấm chì cản xạ chất lượng cao hàm lượng pb>99.5%.
sau 10 ngày gia công công ty cổ phần metal thăng long đã bàn giao đủ số lượng 13950 kg Tấm chì cản xạ xquang đến tận chân công trình Bệnh Viện Nhi Tỉnh nam định cho công ty 504-vinaconex. sản phẩm Tấm chì cản xạ công ty metal thăng long sản xuất đạt yêu cầu chất lượng hàm lượng pb=99,8% độ thẩm mỹ cao.